Lớp luyện thi B1, B2 cấp tốc trong 10 buổi học
Chỉ trong 10 buổi học Bạn có thể nâng cao khả năng thi đạt chứng chỉ Vstep.
Bài viết nhằm mục đích so sánh giữa bài thi B1 quốc tế và bài thi B1 của bộ GD&ĐT nhằm giúp các thí sinh phân biệt rõ hai kì thi này. Chứng chỉ tiếng Anh B1 quốc tế được viện khảo thí Cambridge cấp và được công nhận trên toàn cầu, trong khi đó chứng chỉ tiếng anh B1 do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép chỉ dành cho học viên chuẩn bị bảo vệ thạc sĩ hoặc nộp hồ sơ nghiên cứu sinh.
Trong hệ thống câu hỏi của tienganhb1.com, chúng tôi xây dựng đề thi theo chuẩn B1 của Bộ GD&ĐT, sát với tiếng Anh B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu. Như vậy, học viên làm tất cả các bài thi trên trang web tienganhb1.com có khả năng lặp lại khoảng trên 50% đề thi B1 được các đơn vị của Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.
* Các phần được đánh dấu màu đỏ là các phần có khả năng lặp đề thi.
CẤU TRÚC BÀI THI B1 (PET) QUỐC TẾ
PHẦN 1: ĐỌC VIẾT
Phần |
Số câu hỏi |
Định dạng |
Đọc phần 1 |
5 |
Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời. Thí sinh chọn một đáp án đúng. |
Đọc phần 2 |
5 |
Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 5 đoạn văn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp. |
Đọc phần 3 |
10 |
Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn, quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai. |
Đọc phần 4 |
5 |
Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất. |
Đọc phần 5 |
10 |
Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tương ứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhất. |
Viết phần 1 |
5 |
Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên nghĩa với câu đã cho. |
Viết phần 2 |
1 |
Viết một đoạn tin nhắn (35-45 từ) bao gồm 3 mẩu thông tin |
Viết phần 3 |
1 |
Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từ |
PHẦN 2: NGHE
Phần |
Số câu hỏi |
Dạng bài |
Nghe phần 1 |
7 |
Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bức tranh đúng. |
Nghe phần 2 |
6 |
Nghe một đoạn độc thoại hoặc một bài phỏng vấn và chọn đáp án đúng nhất trong 3 lựa chọn A, B, C |
Nghe phần 3 |
6 |
Nghe điền từ vào chỗ trống |
Nghe phần 4 |
6 |
Nghe một đoạn hội thoại và quyết định xem câu đưa ra đúng hay sai. |
PHẦN 3: NÓI
Phần |
Số câu hỏi |
Dạng bài |
Nói phần 1 |
2-3 phút |
Giám khảo phỏng vấn thí sinh các câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân |
Nói phần 2 |
2-3 phút |
Hai thí sinh được đưa một số bức tranh về một tình huống nhất định. Từng thí sinh sẽ thảo luận với thí sinh còn lại về bức tranh của mình. |
Nói phần 3 |
3 phút |
Thí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tả bức tranh đó trong vòng 1 phút. |
Nói phần 4 |
3 phút |
Hai thí sinh thảo luận với nhau về một chủ đề liên quan đến bức tranh ở phần 3. |
CẤU TRÚC BÀI THI B1 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHẦN 1: ĐỌC VIẾT (90 phút/ 60 điểm)
Phần |
Số câu hỏi |
Dạng bài |
Tương ứng hoặc giống bài thi PET quốc tế |
Đọc phần 1 |
10 |
Trắc nghiệm từ vựng, ngữ pháp. Chọn đáp án đúng nhất trong bốn lựa chọn A, B, C, D |
|
Đọc phần 2 |
5 |
Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời. Thí sinh chọn một đáp án đúng. |
Đọc phần 1 |
Đọc phần 3 |
5 |
Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất. |
Đọc phần 4 |
Đọc phần 4 |
10 |
Cho một bài văn có 10 chỗ trống và 15 từ cho sẵn. Chọn 10 từ thích hợp điền vào chỗ trống. |
Đọc phần 5 Trắc nghiệm chọn từ trong 4 đáp án A, B, C, D |
Viết phần 1 |
5 |
Viết lại câu Cho một hoặc một vài từ ở đầu câu thứ 2 và yêu cầu viết lại giữ nguyên nghĩa. |
Viết phần 1 Điền từ 1 đến 3 từ vào chỗ trống trong câu thứ 2 sao cho giữ nguyên nghĩa |
Viết phần 2 |
1 |
Viết một bức thư dài khoảng 100 từ |
Viết phần 3 |
PHẦN 2: NGHE (30 phút / 20 điểm)
Phần |
Số câu hỏi |
Dạng bài |
Tương ứng hoặc giống bài thi PET quốc tế |
Nghe phần 1 |
5 |
Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh.Nghe và chọn bức tranh đúng. |
Nghe phần 1 7 câu hỏi |
Nghe phần 2 |
10 |
Nghe và điền từ vào chỗ trống. Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. |
Nghe phần 3 Cho một bài tóm tắt nội dung chính của bài nghe. Nghe và điền vào 6 chỗ trống. |
PHẦN 3: NÓI (20 điểm)
Phần |
Số câu hỏi |
Dạng bài |
Nói phần 1 |
2 – 3 phút |
Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về tiểu sử bản thân |
Nói phần 2 |
5 phút |
Thí sinh bốc thăm một chủ đề cho sẵn và có 1 phút để chuẩn bị sau đó trình bày. |
Nói phần 3 |
3 – 5 phút |
Giám khảo và thí sinh hội thoại mở rộng về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày |