Education

Benefits of education

Lợi ích của giáo dục

1. Education gives people knowledge and skills.

Giáo dục cung cấp kiến thức và kĩ năng cho con người.

2. People with qualifications have more job opportunities.

Những người có bằng cấp có nhiều cơ hội việc làm hơn.

3. They can earn a higher salary.

Họ có thể kiếm được mức lương cao hơn.

4. They can contribute positively to society.

Họ có thể đóng góp nhiều cho xã hội.

5. Schools aim to teach young people moral values such as tolerance and sharing.

Trường học dạy học sinh những giá trị đạo đức như sự bao dung và sẻ chia.

6. Schools prepare children to be members of a society.

Trường học hành trang cho trẻ em thành những công dân của xã hội.

Benefits of Studying Abroad

Lợi ích của việc du học

1. Foreign institutions may offer better courses.

Các trường nước ngoài có thể có nhiều khóa học tốt hơn trong nước.

2. Many students want to attend a prestigious university.

Nhiều sinh viên muốn được học ở một trường đại học danh tiếng.

3. The best universities employ teachers who are experts in their fields.

Những trường đại học tốt nhất có đội ngũ giảng viên là các chuyên gia trong từng lĩnh vực.

4. Qualifications gained abroad can open the door to better job opportunities.

Bằng cấp ở nước ngoài có thể mở cánh cửa nghề nghiệp tốt hơn.

5. Living abroad can broaden students’ horizons.

Sống ở nước ngoài có thể mở rộng chân trời./ mở rộng kiến thức cho sinh viên.

6. Overseas students are exposed to different cultures and customs.

Du học sinh được tiếp xúc với nhiều nền văn hóa và phong tục khác nhau.

7. They become more independent.

Họ trở nên độc lập hơn.

8. They are responsible for cooking, cleaning and paying bills.

Họ phải tự nấu nướng, giặt giũ và trả tiền hóa đơn/sinh hoạt phí.

9. They will learn a foreign language.

Họ sẽ được học ngoại ngữ.

 

Drawbacks of studying abroad

Bất lợi của việc đi du học

1. Living and studying abroad can be difficult.

Sống và học tập ở nước ngoài thường có nhiều khó khăn.

2. Students have problems with paperwork such as visa applications.

Sinh viên thường gặp vấn đề về giấy tờ như xin visa.

3. The language barrier can be a problem.

Rào cản ngôn ngữ là một vấn đề.

4. Students have to find accommodation and pay bills.

Sinh viên phải tìm chỗ ở và chi trả sinh hoạt phí.

5. Studying in a foreign language is challenging.

Học một ngoại ngữ là một thử thách.

6. Living alone in an unfamiliar culture can cause homesickness.

Sống một mình ở một nền văn hóa xa lạ có thể khiến bạn nhớ nhà.

 

Technology in Education: Advantages

Công nghệ trong giáo dục: Lợi ích

1. Technology is a powerful tool to engage students.

Công nghệ là một công cụ hữu ích để gây hứng thú cho sinh viên.

2. Technology can make lessons much more interesting.

Công nghệ có thể khiến các bài học trở nên thú vị hơn.

3. Students can do research using online resources.

Sinh viên có thể tìm kiếm thông tin trên mạng.

4. Students can study at their own place.

Sinh viên có thể tự học ở nhà.

5. Adults can take distance learning courses.

Người lớn có thể tham gia các khóa học từ xa.

6. Students can study whenever and wherever they want.

Sinh viên có thể học bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu mà họ muốn.

7. Students also learn skills which are useful for their future jobs.

Sinh viên cũng được học những kĩ năng cần thiết cho công việc trong tương lai.

8. For example, they learn to write reports.

Chẳng hạn như họ học viết báo cáo.

Technology in Education: Disadvantages

Công nghệ trong giáo dục: Bất lợi

1. People rely too much on computers.

Mọi người lệ thuộc quá nhiều vào máy tính.

2. Young learners do not become proficient in some basic skills.

Những người trẻ không sử dụng thành thạo một số kĩ năng cơ bản.

3. They use word processors and spelling may suffer.

Họ thường sử dụng máy xử lý văn bản và gặp lỗi về chính tả.

4. People should be able to write a letter by hand.

Mọi người nên viết thư bằng tay.

5. Technology is no substitute for a real teacher.

Công nghệ không thể thay thế cho giáo viên.

6. Learners need a structured course.

Học viên cần có một khóa học có cấu trúc bài bản.

7. An experienced teacher knows what materials to choose.

Giáo viên có kinh nghiệm biết cách chọn lọc tài liệu.

Technology in Education: Opinion

Công nghệ trong giáo dục: Quan điểm

1. Institutions should supplement traditional teaching with the use of technology.

Các trường nên áp dụng cách dạy truyền thống kết hợp sử dụng công nghệ thông tin.

2. Technology is part of everyday life.

Công nghệ là một phần của cuộc sống hàng ngày.

3. It can enhance a teacher’s lessons.

Công nghệ có thể hỗ trợ các bài giảng của giáo viên.

4. Students can use online resources to help with homework.

Sinh viên có thể sử dụng các tài liệu trực tuyến phụ trợ làm bài tập về nhà.

5. Students must still learn to write by hand.

Sinh viên vẫn phải học viết bằng tay.

6. They should still use traditional sources of information such as books.

Sinh viên vẫn nên sử dụng các nguồn thông tin truyền thống như sách vở.

Education in Developing countries: Problems

Giáo dục ở những nước đang phát triển: Vấn đề

1. Children often have to work from an early age.

Trẻ con thường phải làm việc khi còn khá nhỏ tuổi.

2. There are no schools in many areas.

Ở nhiều nơi chưa có trường học.

3. Families do not have access to books or computers.

Nhiều gia đình không có sách vở hoặc máy tính.

4. Literacy rates are often low./ Illiteracy rates are often high.

Tỉ lệ biết chữ thường thấp/ tỉ lệ mù chữ thường cao.

4. People in developing countries need knowledge and skills.

Người dân ở các nước phát triển cần có kiến thức và kĩ năng.

5. Education is the key to improving the economy of these countries.

Giáo dục là chìa khóa cải thiện nền kinh tế ở các nước đang phát triển.

Education in developing countries: solutions

Giáo dục ở những nước đang phát triển: Vấn đề

1. Children often have to work from an early age.

Trẻ con thường phải làm việc khi còn khá nhỏ tuổi.

2. There are no schools in many areas.

Ở nhiều nơi chưa có trường học.

3. Families do not have access to books or computers.

Nhiều gia đình không có sách vở hoặc máy tính.

4. Literacy rates are often low./ Illiteracy rates are often high.

Tỉ lệ biết chữ thường thấp/ tỉ lệ mù chữ thường cao.

4. People in developing countries need knowledge and skills.

Người dân ở các nước phát triển cần có kiến thức và kĩ năng.

5. Education is the key to improving the economy of these countries.

Giáo dục là chìa khóa cải thiện nền kinh tế ở các nước đang phát triển.

Education in developing countries: solutions

Giáo dục ở các nước đang phát triển: Giải pháp

1.Developed countries could help developing nations by providing money.

Các nước phát triển có thể cung tiền giúp các nước đang phát triển.

2.They could invest in schools and technology.

Họ có thể đầu tư vào trường học và công nghệ.

3. They could supply the funds to build schools and pay for teachers.

Họ có thể cung ứng tiền xây dựng trường học và trả lương cho giáo viên.

4. Children need to have access to free schooling.

Trẻ em cần được học tập miễn phí.

5. Computer equipment could be donated.

Quyên góp máy tính cho các trường.

6. The Internet can expose students to a world of knowledge and information.

Internet giúp sinh viên tiếp cận với nguồn kiến thức và thông tin của nhân loại.

7. Governments should make education compulsory for all children.

Chính phủ cần có chương trình giáo dục bắt buộc với mọi trẻ em.

8. They should encourage parents to send their children to school.

Chính phủ nên khuyến khích cha mẹ cho trẻ đi học.

9. Governments of developed and developing countries must work together.

Chính phủ các nước phát triển và đang phát triển cần ngồi lại trao đổi với nhau.

 

Higher education: Advantages

Giáo dục đại học: Ưu điểm

1. There are many benefits to going to university.

Có nhiều lợi ích của việc đi học đại học.

2. A degree can open the door to better employment prospects.

Bằng cấp có thể mở cánh cửa cơ hội nghề nghiệp tốt hơn.

3. Economies are becoming increasingly knowledge-based.

Nền kinh tế ngày càng trở nên phụ thuộc vào kiến thức.

4. Most jobs require specific knowledge and skills.

Hầu hết các công việc đều yêu cầu có kiến thức và kĩ năng nhất định.

5. Skilled workers are needed for sectors such as information technology and engineering.

Người có trình độ được tuyển dụng ở những lĩnh vực như công nghệ thông tin và kĩ sư.

6. Repetitive manual jobs are now done by machine.

Máy móc có thể làm các công việc chân tay lặp đi lặp lại.

7. Many factories have moved to developing countries.

Nhiều nhà máy dịch chuyển sang các nước đang phát triển.

Higher education: Disadvantages

Giáo dục đại học: Bất lợi

1. A healthy economy needs a wide range of workers.

Một nền kinh tế khỏe mạnh cần nhiều loại nhân lực khác nhau.

2. Some manual workers will always be needed.

Một số công nhân lao động vẫn luôn cần thiết.

3. A university degree is not necessary for many service professions.

Bằng đại học không cần thiết đối với một số ngành nghề dịch vụ.

4. Practical training is more important in some industries.

Ở một số ngành nghề, kinh nghiệm thực tế quan trọng hơn.

Bad behavior in schools: causes

Nguyên nhân học sinh có hành vi xấu

1. Bad behavior is due to a lack of structure and discipline.

Hành vi xấu do thiếu tổ chức và kỷ luật.

2. There are too many children in some classes.

Một số lớp có sĩ số quá đông.

3. Large classes are difficult to manage.

Rất khó quản lí lớp học có sĩ số đông.

4. May disruptive students come from an unstable family background.

Nhiều học sinh hư là con em gia đình có mối quan hệ bất ổn.

5. Other parents are too lenient and spoil their children.

Nhiều bố mẹ thì hiền quá nên làm hư con.

6. Some children are used to getting whatever they want.

Một số đứa trẻ quen với việc thích gì được nấy.

7. Schools can do very little if they are not supported by parents.

Trường học hầu như không giúp ích nhiều nếu như phụ huynh học sinh không ủng hộ.

Bad behavior in schools: solutions

Giải pháp xử lý học sinh có hành vi xấu

1. Schools need a clear code of conduct.

Trường học cần có quy tắc ứng xử rõ ràng.

2. Schools need a clear set of rules about behaviour.

Trường học cần có quy tắc ứng xử rõ ràng.

3. They need to create a positive working atmosphere.

Trường học cần tạo môi trường học tập tích cực.

4. Teachers must have the power to punish disruptive students.

Giáo viên phải có quyền phạt học sinh hư.

5. Schools should remove difficult children from lessons.

Trường học nên từ chối dạy những sinh viên hư.

6. Schools need to work closely with parents.

Trường học và phụ huynh học sinh cần trao đổi chặt chẽ với nhau. 

7. Parents must support the school rules.

Phụ huynh cần ủng hộ những quy định của nhà trường.

8. They should take responsibility for their children’s behaviour.

Phụ huynh phải có trách nhiệm với hành vi của con em mình.

 

Single Sex Education: Advantages

Lợi ích của giáo dục đơn giới tính

1. Some people believe that male and female students should go to separate schools.

Một số người tin rằng học sinh nam nữ nên học trường riêng.

2. This is often for religious or cultural reasons.

Thường vì lí do tôn giáo hoặc văn hóa.

3. Discipline problems might be avoided by separating boys and girls.

Bằng cách tách riêng nam nữ ra học riêng có thể tránh các vấn đề về kỷ luật.

4. Boys and girls may learn in different ways and have different needs.

Con trai và con gái có thể học theo những cách khác nhau và có những nhu cầu khác nhau.

4. Students at single-sex schools often get better exam grades.

Học sinh ở các trường đơn giới tính thường đạt điểm cao hơn.

Single-sex Education: Disadvantages

1. Separating boys and girls is unnecessary.

Không cần tách riêng học sinh nam nữ.

2. It is unhealthy in terms of children’s social development.

Giáo dục riêng biệt không tốt cho trẻ em về phương diện phát triển xã hội.

3. Many coeducational schools are extremely successful.

Nhiều trường đồng giáo dục cực kì thành công.

4. A mixed-sex environment is more representative of real life.

Môi trường học có cả nam lẫn nữ giống với thực tế hơn. (representative: điển hình)

5. Coeducational schools provide children with better social skills for adult life.

Trường đồng giáo cung cấp cho sinh viên kĩ năng xã hội tốt hơn cho cuộc sống khi trưởng thành.

 

School uniforms

Advantages of school uniforms

Lợi ích của việc mặc đồng phục

1.Wearing uniforms benefits students who cannot afford to buy expensive and fashionable clothes.

Mặc đồng phục có ích đối với những học sinh không đủ tiền mua quần áo đắt tiền và hợp mốt.

2. It’s a form of school unity.

Đồng phục thể hiện sự đoàn kết của trường.

3. Uniforms tell other people what school you belong to.

Đồng phục cho người ta biết bạn học ở trường nào.

4. You do not have to think of what to wear every day or how to combine different clothes.

Bạn không cần phải suy nghĩ việc mặc gì mỗi ngày hay kết hợp quần áo ra sao.

Disadvantages of school uniforms

Bất lợi của việc mặc đồng phục

1. You do not have your own choice of clothes.

Bạn không được lựa chọn quần áo cho riêng mình.

2. You cannot show your identity.

Bạn không thể hiện được cá tính của bản thân.

3. You are unable to demonstrate your sense of fashion or style.

Bạn không thể thể hiện được gu thời trang của mình.

4. Uniforms need to be designed suitably both for boys and girls.

Đồng phục phải được thiết kế phù hợp cho cả nam lẫn nữ.

5. School uniforms are often baggy and not comfortable.

Đồng phục của trường thường rộng thùng thình và không thoải mái.